Con bê tông CBA.85mm

  • Vị trí sử dụng ưu tiên: Sàn lớp 2
  • Lớp bảo vệ: 85mm
  • Tải trọng phá hủy: 4kN
  • Đóng gói: 100 viên/hộp
Giá: Vui lòng liên hệ
Lượt xem: 1667

Thông số kĩ thuật: Áp dụng cho lớp bê tông bảo vệ 85m

Chuyên dùng cho sàn lớp 2 – dày 120mm Tải trọng phá hủy (N)  đạt <4kN

TT

Hình ảnh sản phẩm

Mã SP / Kích thước

Vị trí sử dụng
ưu tiên

Lớp bảo vệ
(mm)

Tải trọng
phá hủy (kN)

 Đóng gói
(Viên/hộp)

1

 

Mã: CBA.85
Size: 85mm

Sàn lớp 2

85mm

4kN

100

Cục kê bê tông (Tiếng anh: Concrete spacer) là một vật liệu nhỏ hỗ trợ định vị và cố định hệ sàn thép đúng vị trí, đúng thiết kế và cố định khoảng cách đến Copha nhằm đảm bảo được chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép (Lớp thịt bê tông).

Tiêu chuẩn sử dụng có thể được tóm gọn như sau:

Sàn lớp 2 kê mô men sàn cho chiều dày sàn 120mm  : 5 – 7 viên / m2
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ (chiều cao cục kê) không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của thép sử dụng tại vị trí đó. (chi tiết xin vui lòng tham khảo TCXDVN 356 : 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn anh quốc British Standard BS 7973-1:2001)

Chiều cao cục kê bê tông phổ biến cho công trình dân dụng: 85mm sàn lớp 2. Vì lớp bảo vệ sàn lớp 2 thường 15mm cộng hai lớp thép d10 thành 35mm do đó con kê được chống từ lớp thép thứ 2 xuống côt pha hay mặt trần là 85mm.
Cách đơn giản nhất để xem

Theo tiêu chuẩn, chất lượng bê tông của cục kê phải bằng hoặc cao hơn chất lượng bê tông dùng để đổ sàn . Ví dụ: Đổ bê tông sàn M350, cục kê bê tông ít nhất phải M350 hoặc cao hơn. Với cục kê tự đúc tại công trình, đa phần chỉ trộn xi măng cát nên độ sụt lớn, mác bê tông thấp, trung bình M200- M250 và kích thước không đạt chuẩn yêu cầu như cục kê được sản xuất mác cao được sản xuất ở nhà máy với lực ép lớn để đảm bảo sức chịu tải của con kê thiên ý.

Với công trình dân dụng, gia chủ có thể xem bản vẽ thiết kế kết cấu để biết được lớp bảo vệ của sắt đối với thép sàn là bao nhiêu? ( khi tính toán kết cấu kỹ sư kết cấu đã tính toán cho thép chủ nằm trương vùng chịu lực của cấu kiện ) bản vẽ triển khai cốt thép kỹ sư kết cấu chỉ rõ khoảng cách các con kê, những bản vẽ kỹ sư kết cấu không triển khai thì họ chỉ ghi phần ghi chú lớp bảo vệ thép sàn là … thép dầm là .. cột là …mm. Từ đó gia chủ có thể đặt hàng theo kích thước con kê cần bảo vệ thép. Để đáp ứng nhu cầu cũng như thay thế công việc nhân công cho bác thợ thép, tính hiệu quả cho chủ đầu tư về giá thành việc sử dụng cooc kê thép cho thép sàn lớp 2 hay thép mômen thay thế bằng con kê 65mm, 85mm,110mm đối với tùy chiều dầy sàn rất hiệu quả. Đối với thép sàn lớp hai hoặc thép mômen bao giò dùng thép d10 – d12 mỗi một cooc kê khoảng 44 cm tương đương 0,3kg thép chưa kể giả thành gia công thép thì đơn giá đã cao hơn khi sử dụng con kê bê tông, mặt khác dùng con kê bê tông khi các bác thợ đi lại để buộc thép, luồn hệ thống kỹ thuật và đổ bê tông không bị cong như cooc kê sắt.

Sản phẩm cùng chuyên mục

Con kê bê tông CBA.110mm

Con kê bê tông CBA.110mm

Giá: Vui lòng liên hệ

Con kê bê tông CBI 20.22.30.35cm

Con kê bê tông CBI 20.22.30.35cm

Giá: Vui lòng liên hệ